Đại học Hải Nam( 海南大学)

Thành phố: Hải Nam – Hải Khẩu 

Các chương trình cấp bằng: 65 

Số lượng sinh viên: 715 

Trang web: https://www.hainanu.edu.cn/index.shtml

Đại học Hải Nam là một trường đại học trọng điểm toàn diện ở tỉnh Hải Nam được thành lập bởi sự sát nhập của Đại học Nông nghiệp Nhiệt đới Nam Trung Quốc và Đại học Hải Nam cũ vào tháng 8 năm 2007. Đây là một trường đại học được thành lập bởi Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam, Bộ Giáo dục và Bộ Tài chính. Tháng 12 năm 2008, trường được nhà nước chấp thuận trở thành trường đại học trọng điểm thuộc “Dự án 211”.

Đại học Nông nghiệp Nhiệt đới Nam Trung Quốc ( thành lập năm 1958) và liên kết chặt chẽ với Viện Khoa học Nông nghiệp Nhiệt đới Trung Quốc (thành lập vào năm 1954), được gọi là “hai học viện nông nghiệp ‘hot’” và “Ngôi sao Song Tử” trong lĩnh vực khoa học và giáo dục nông nghiệp nhiệt đới ở Trung Quốc. Với những nỗ lực không ngừng, hai trường này đã giúp Trung Quốc trở thành nước duy nhất trên thế giới trồng cao su thành công ở một khu vực rộng lớn vĩ độ 18 ° -24 ° Bắc, đưa đất nước vươn lên vị trí thứ năm trên thế giới trong việc trồng cao su. Vì vậy trường có một vị trí độc nhất trong lĩnh vực nghiên cứu nông nghiệp cao su nhiệt đới, và đã gặt hái được hơn 900 thành tựu khoa học và giáo dục bao gồm giải nhất Giải thưởng sáng tạo cấp quốc gia, giải nhất về giải thưởng tiến bộ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và giải nhì thành tựu giảng dạy cấp quốc gia. Lĩnh vực quân sự Trung Quốc và sự phát triển kinh tế – xã hội ở địa phương cũng có những đóng góp đáng kể.

Vị trí địa lý

Đại học Hải Nam tọa lạc tại Thành phố Hải Khẩu, tỉnh Hải Nam, Trung Quốc

Đại học Hải Nam vốn được thành lập ở một bãi biển hoang vu vào năm 1983. Trước khi sát nhập, trường đã xây dựng một hệ thống kỷ luật và chuyên ngành lớn nhất của tỉnh với sức ảnh hưởng rộng lớn và trở thành một trong những trường đại học trọng điểm của tỉnh. Cựu Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương Hồ Diệu Bang đã đặt tên cho trường. Năm 2005, trường được Bộ Giáo dục đánh giá xuất sắc về trình độ giảng dạy đại học và được chấp thuận thành lập cơ sở giáo dục văn hóa quốc gia cho sinh viên đại học. Từ đó chất lượng đào tạo và khả năng nghiên cứu khoa học của trường cũng được cải thiện đáng kể.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Hải Nam có ba cơ sở: Haidian, Luzhou và Chengxi. Trường có diện tích hơn 5200 mẫu. Trường hiện có 21 trường cao đẳng 2 ngành trọng điểm cấp quốc gia, 1 ngành cấp quốc gia (bồi dưỡng), 16 ngành trọng điểm cấp tỉnh và 1 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp quốc gia (cơ sở trồng trọt) , 16 dự án kỹ thuật chất lượng giảng dạy cấp quốc gia, 1 trung tâm trình chiếu giảng dạy thực nghiệm cấp quốc gia, 10 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp tỉnh và cấp bộ, 4 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật cấp tỉnh và cấp bộ, 2 trạm lưu động sau tiến sĩ, 2 đội giảng dạy cấp quốc gia , 8 chuyên ngành cấp quốc gia, 2 môn xuất sắc cấp quốc gia, 1 môn giảng dạy song ngữ cấp quốc gia và 2 nhân tài kỹ thuật chuyên nghiệp tiên tiến cấp quốc gia.

Thành tích đào tạo

Trường Có 2.468 giảng viên, bao gồm 1682 giáo viên toàn thời gian, 1.039 giáo viên với các trình độ chuyên môn cao và 492 giáo viên có bằng tiến sĩ. Hiện tại trường có 37.101 sinh viên toàn thời gian, 33.748 sinh viên đại học, 3.179 sinh viên sau đại học, 174 sinh viên tiến sĩ, 3390 sinh viên học hệ giáo dục người lớn và 246 sinh viên quốc tế.Trường có 9 ngành học chính bao gồm triết học, kinh tế, luật, văn học, khoa học, nông nghiệp, kỹ thuật, quản lý và nghệ thuật.

Thế mạnh của trường

Trong 55 năm kể từ khi thành lập trường, Chu Ân Lai, Chu Đức, Đổng Tất Vũ, Diệp Kiếm Anh, Đặng Tiểu Bình, Hồ Diệu Bang, Vương Trấn và các tiền bối khác như Hồ Cẩm Đào, Giang Trạch Dân, Lý Bằng, Chu Dung Cơ, Ôn Gia Bảo, Giả Khánh Lâm,… đã đến thăm và dành nhiều sự quan tâm cho trường , các nhà lãnh đạo tỉnh Hải Nam và Chính quyền tỉnh đã quan tâm và hỗ trợ rất nhiều cho việc xây dựng và phát triển trường học trong và ngoài nước như Hồng Kông, Macao và Đài Loan. Việc xây dựng Thư viện, trung tâm học thuật, sân vận động, các trung tâm hoạt động dành cho sinh viên, chương trình trao học bổng và các dự án khác cũng đã thúc đẩy hiệu quả về phát triển trường.

Nhà trường luôn bắt kịp tình hình và xu hướng cải cách phát triển giáo dục đại học, nắm vững hai cơ hội lớn trong việc xây dựng “Dự án 211” và xây dựng các đảo du lịch quốc tế, đồng thời quy hoạch xây dựng phát triển tổng thể của trường, kế hoạch xây dựng đội ngũ nhân tài. Trường không ngừng phấn đấu đạt được bước tiến lớn vào năm 2020 về việc bồi dưỡng sinh viên năng lực, đổi mới công nghệ, dịch vụ xã hội và di sản văn hóa để trở thành một trường toàn diện hàng đầu ở Trung Quốc, đặc biệt là “Dự án 211” nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học và công nghệ ở Hải Nam.

Chuyên ngành

Hệ đại học

CHƯƠNG TRÌNH
DURATION (NĂM)
NGÔN NGỮ HƯỚNG DẪN
HỌC PHÍ (RMB / NĂM HỌC)
 Tiếng Trung Quốc
4.0
người Trung Quốc
16000
 Khoa học biển
4.0
người Trung Quốc
18000
 Kinh tế và Thương mại Quốc tế
4.0
người Trung Quốc
16000
 Kinh tế kinh doanh
4.0
người Trung Quốc
16000
 Tài chính tiền tệ
4.0
người Trung Quốc
16000
 Quản lý du lịch
4.0
người Trung Quốc
16000
 Hội nghị-triển lãm Kinh tế và Hành chính
4.0
người Trung Quốc
16000
 Quản trị nhân sự
4.0
người Trung Quốc
16000
 Công trình dân dụng
4.0
người Trung Quốc
18000
 Ngành kiến ​​trúc
5.0
người Trung Quốc
18000
 Khoa học và Công nghệ Máy tính
4.0
người Trung Quốc
18000

Hệ thạc sĩ

CHƯƠNG TRÌNH
DURATION (NĂM)
NGÔN NGỮ HƯỚNG DẪN
HỌC PHÍ (RMB / NĂM HỌC)
 Triết học
3.0
người Trung Quốc
18000
 Tiệm thuốc
3.0
người Trung Quốc
20000
 Sinh thái học
3.0
người Trung Quốc
20000
 Halobiology
3.0
người Trung Quốc
20000
 Sinh học
3.0
người Trung Quốc
20000
 toán học
3.0
người Trung Quốc
20000
 Tài chánh
3.0
người Trung Quốc
18000
 Kinh doanh quốc tế
3.0
người Trung Quốc
18000
 Kinh tế chính trị
3.0
người Trung Quốc
18000
 Kinh tế thế giới
3.0
người Trung Quốc
18000
 Kinh tế ứng dụng
3.0
người Trung Quốc
18000
 Quản lý du lịch
3.0
người Trung Quốc
18000
 Kế toán
3.0
người Trung Quốc
18000
 Quản trị doanh nghiệp
3.0
người Trung Quốc
18000
 Khoa học Quản lý và Kỹ thuật
3.0
người Trung Quốc
18000
 Quản lý công
3.0
người Trung Quốc
18000
 Kinh tế và Quản lý Nông lâm nghiệp
3.0
người Trung Quốc
18000
 Kiến trúc cảnh quan (Kỹ thuật)
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kỹ sư cơ khí
3.0
người Trung Quốc
20000
 Tài liệu khoa học và kỹ thuật
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học
3.0
người Trung Quốc
20000
 Khoa học và Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật)
3.0
người Trung Quốc
20000
 Khoa học và Công nghệ Máy tính
3.0
người Trung Quốc
20000
 Mạng & Bảo mật Thông tin
3.0
người Trung Quốc
20000
 Cơ giới hóa Nông nghiệp
3.0
người Trung Quốc
20000
 Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm (Kỹ thuật)
3.0
người Trung Quốc
20000
 Công trình dân dụng
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông
3.0
người Trung Quốc
20000
 Pháp luật
3.0
người Trung Quốc
18000
 Lý thuyết chính trị
3.0
người Trung Quốc
18000
 Khoa học thú y
3.0
người Trung Quốc
20000
 Tài nguyên và Môi trường Nông nghiệp
3.0
tiếng Anh
20000
 Tài nguyên và Môi trường Nông nghiệp
3.0
người Trung Quốc
20000
 Kiến trúc cảnh quan
3.0
người Trung Quốc
20000
 Khoa học dưới nước
3.0
người Trung Quốc
20000
 Nghề làm vườn
3.0
người Trung Quốc
20000
 Bảo vệ thực vật
3.0
người Trung Quốc
20000
 Lâm nghiệp
3.0
người Trung Quốc
20000
 Chăn nuôi gia súc
3.0
người Trung Quốc
20000
 Khoa học cây trồng
3.0
tiếng Anh
20000
 Khoa học cây trồng
3.0
người Trung Quốc
20000

Hệ tiến sĩ

CHƯƠNG TRÌNH
DURATION (NĂM)
NGÔN NGỮ HƯỚNG DẪN
HỌC PHÍ (RMB / NĂM HỌC)
 Quản trị kinh doanh
4.0
tiếng Anh
20000
 Sinh thái học
4.0
người Trung Quốc
22000
 Sinh học
4.0
người Trung Quốc
22000
 Quản trị kinh doanh
4.0
người Trung Quốc
20000
 Tài liệu khoa học và kỹ thuật
4.0
người Trung Quốc
22000
 Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học
4.0
người Trung Quốc
22000
 Mạng & Bảo mật Thông tin
4.0
người Trung Quốc
22000
 Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm (Kỹ thuật)
4.0
người Trung Quốc
22000
 Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông
4.0
người Trung Quốc
22000
 Pháp luật
4.0
người Trung Quốc
20000
 Khoa học cây trồng
4.0
tiếng Anh
22000
 Khoa học cây trồng
4.0
người Trung Quốc
22000

Học phí

  •  Hệ đại học: 14850 RMB/năm
  •  Hệ thạc sĩ: 16500 RMB/năm
  •  Hệ tiến sĩ: 18150 RMB/năm

Học bổng

1. Học bổng Tỉnh: ( Hệ Đại học, hệ Thạc sĩ, hệ Tiến 

2. Học bổng Khổng Tử loại A  (Hệ 1 năm tiếng, hệ 1 học kỳ)

3. Học bổng Chính phủ Trung Quốc:   (Hệ Thạc sĩ, hệ Tiến sĩ) 

Quá trình chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ cần có để apply học bổng

1- Đơn apply học bổng chính phủ.

2- Giấy chứng nhận bậc học cao nhất (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).

(Đối với học sinh, sinh viên năm cuối, khi chưa tốt nghiệp thì cần có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

3- Học bạ toàn khóa (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh)

4- Ảnh thẻ nền trắng.

5- Hộ chiếu trang có ảnh (trang 2-3)

6- Kế hoạch học tập

7- Hai thư giới thiệu của Phó Giáo sư trở lên (người xin hệ Đại học không cần xin của Giáo sư, chỉ cần xin của giáo viên)

8- Chứng chỉ HSK.

9- Giấy khám sức khỏe theo form Du học Trung Quốc.

10- Tài liệu khác (Giấy khen# bằng khen#chứng nhận đã tham gia các kì thi, hoạt động ngoại khóa…) (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).

11- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật ( tùy vào yêu cầu của trường có thể xin xác nhận dân sự xin ở xã hoặc nếu trường yêu cầu lý lịch tư pháp thì XIN lý lịch tư pháp xin ở sở tư pháp tỉnh

Xem thêm: Đại học sư phạm Hải Nam

Nhà ở

Để tìm hiểu thêm thông tin học bổng

Các bạn có thể truy cập xem thêm vào trang: Kênh du học Việt-Trung

Hoặc Group: Hỗ trợ tự apply học bổng Trung Quốc 

Facebook: Đinh Văn Hải ,

Facebook Cty   : học bổng Trung Quốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *