Xếp hạng Đại học Trung Quốc
Không có bảng xếp hạng Đại học Trung Quốc chính thức. Tuy nhiên, có một số tổ chức Trung Quốc và các ấn phẩm quốc tế công bố bảng xếp hạng các trường đại học hàng năm.
Xem bên dưới để biết danh sách:
– Dự án 985, Dự án 211, Liên đoàn C9
– 279 trường đại học chấp nhận học bổng CSC
– Top 100 trường đại học phổ biến nhất cho sinh viên quốc tế
– 15 trường đại học giá cả phải chăng nhất
– Top 10 trường đại học Trung Quốc đẹp nhất
– 8 trường Đại học Y hàng đầu
– 20 trường đại học hàng đầu để học tiếng Trung ở Trung Quốc
Mặc dù bảng xếp hạng rất hữu ích khi chọn trường đại học, nhưng điều quan trọng là phải đánh giá mục đích của bảng xếp hạng. Bạn cũng có thể cần đọc phương pháp đánh giá nào đã được sử dụng vì nó giúp xác định thứ hạng.
Tại Trung Quốc, Đại học Bắc Kinh và Đại học Thanh Hoa được xếp hạng # 1 và # 2. Cả hai trường đại học này cũng xếp hạng cao trong bảng xếp hạng toàn cầu và nhiều trường Đại học Trung Quốc lọt vào bảng xếp hạng đại học thế giới hàng năm. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem các trường đại học Trung Quốc được xếp hạng như thế nào nhé!
1 Các trường đại học Trung Quốc được xếp hạng như thế nào?
2 Các trường đại học được phân loại như thế nào ở Trung Quốc?
Các trường đại học Trung Quốc được xếp hạng như thế nào?
Các trường Đại học của Trung Quốc được xếp hạng bởi các ấn phẩm xếp hạng đại học trong nước và quốc tế. Có hai ở Trung Quốc: CUAA và Wu Shulian. Trên bình diện quốc tế, các bảng xếp hạng quốc tế thường được trích dẫn của các trường đại học thế giới đến từ ARWU, THE World Rankings và QS World Rankings. Tìm hiểu thêm về danh sách trường tại đây.
1) Tổ chức xếp hạng đại học Trung Quốc
A. Hiệp hội cựu sinh viên các trường đại học Trung Quốc (CUAA)
Xếp hạng CUAA khá đơn giản. Trường đại học đã sản sinh ra bao nhiêu tỷ phú? 20 trường đại học hàng đầu Trung Quốc dựa trên các tỷ phú vào năm 2018 là:
Tỷ phú Tên trường đại học
160 Đại học Bắc Kinh
158 Đại học Thanh Hoa
104 Đại học Chiết Giang
72 Đại học Phúc Đán
51 Đại học Nhân Dân Trung Quốc
49 Đại học Trung Sơn
47 Đại học Giao thông Thượng Hải
38 Đại học Công nghệ Hoa Nam
33 Đại học Vũ Hán
32 Đại học Nam Kinh
30 Đại học Hạ Môn
27 Đại học Tứ Xuyên
26 Đại học Trung Nam
26 Đại học Khoa học Công nghệ Hoa Trung
25 Học viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân
25 Đại học Đông Nam
24 Đại học giao thông Tây An
24 Đại học Nam khai
20 Đại học Thâm Quyến
20 Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử
B. Xếp hạng Wu Shulian
Các trường đại học Trung Quốc xếp hạng , hoặc Wu Shulian Ranking, là một dự án nghiên cứu của Wu Shulian. Wu Shulian là trưởng nhóm nghiên cứu “Xếp hạng Đại học Trung Quốc” tại Học viện Khoa học Quản lý Trung Quốc. Wu Shulian Ranking lần đầu tiên công bố bảng xếp hạng các trường đại học của mình vào năm 1993. Đây là một trong những bảng xếp hạng các trường đại học có ảnh hưởng nhất ở Trung Quốc.
Các chỉ số đánh giá chính của “Đánh giá Đại học Trung Quốc năm 2019” là: Xếp hạng Sức mạnh Toàn diện của Đại học Trung Quốc, Khoa học Tự nhiên, Xếp hạng Khoa học Xã hội, Khoa học, Kỹ thuật, Nông nghiệp, Y khoa, Triết học, Kinh tế, Luật, Giáo dục, Văn học, Lịch sử, Quản lý 12 ngành như như học thuật và nghệ thuật, 494 xếp hạng chuyên môn đại học, xếp hạng lựa chọn đại học Trung Quốc, xếp hạng chất lượng việc làm đại học, xếp hạng sinh viên tốt nghiệp đại học, xếp hạng học tập trung bình của giáo viên, xếp hạng hiệu suất giáo viên, xếp hạng chất lượng mới.
So với các năm trước, hệ thống chỉ số “Đánh giá Đại học Trung Quốc 2018” đã được cải thiện: các chỉ số chất lượng việc làm mới cho sinh viên tốt nghiệp đại học, chỉ số thứ tự chọn trường và cơ sở dữ liệu trích dẫn SCD đã được sàng lọc.
Kiểm tra danh sách 758 trường đại học có sức mạnh toàn diện của Trung Quốc nằm trong top 400 của Wu Shulian 2018 tại đây .
2) Các tổ chức xếp hạng đại học quốc tế
A. Xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới (ARWU)
ARWU (trước đây được gọi là Bảng xếp hạng Giao thông Thượng Hải) lần đầu tiên công bố danh sách xếp hạng các trường đại học thế giới vào tháng 6 năm 2003. Nó được dẫn đầu bởi Trung tâm các trường đại học đẳng cấp thế giới của Đại học Giao thông Thượng Hải (SJTU). SJTU là một trường đại học hàng đầu ở Trung Quốc. Năm 2009, nó được đăng ký bản quyền bởi ShanghaiRanking Consultancy.
ARWU được nhiều người coi là bảng xếp hạng quốc tế hàng đầu ở Trung Quốc và thường được xem xét bên cạnh bảng xếp hạng quốc tế QS và THE. Lưu ý rằng ARWU có xu hướng tập trung nhiều vào nghiên cứu hơn là giảng dạy. Dưới đây là bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới năm 2020 của ARWU .
B. Bảng xếp hạng QS thế giới
QS World Rankings là ấn phẩm xếp hạng các trường đại học hàng năm của Quacquarelli Symonds. Nó được khánh thành vào năm 2004 và kể từ đó đã công bố nhiều dữ liệu so sánh về hiệu quả hoạt động của các trường đại học trên toàn thế giới. Bảng xếp hạng Thế giới QS gần đây đã công bố Bảng xếp hạng Đại học Thế giới cho năm 2020 , đây là tổng quan về kết quả:
16
|
Đại học Thanh Hoa
|
Trung Quốc
|
||
= 22
|
Đại học bắc kinh
|
Trung Quốc
|
||
40
|
Đại học Phúc Đán
|
Trung Quốc
|
||
54
|
Đại học Chiết Giang
|
Trung Quốc
|
||
= 60 | Đại học Giao thông Thượng Hải |
Trung Quốc
|
||
89
|
Đại học Khoa học kĩ thuật Trung Quốc
|
Trung Quốc
|
||
= 120
|
Đại học Nam Kinh
|
Trung Quốc
|
||
257
|
Đại học Vũ Hán
|
Trung Quốc
|
||
265
|
Đại học Đồng Tế
|
Trung Quốc
|
||
= 277
|
Đại học Sư phạm Bắc Kinh
|
Trung Quốc
|
||
= 277
|
Viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân
|
Trung Quốc
|
||
= 287
|
Đại học Trung Sơn
|
Trung Quốc
|
||
307
|
Đại học Giao thông Tây An
|
Trung Quốc
|
||
368
|
Đại học Nam Khai
|
Trung Quốc
|
||
400
|
Đại học Khoa học Công nghệ Hoa Trung
|
Trung Quốc
|
||
420
|
Đại học Thượng Hải
|
Trung Quốc
|
|
|
= 429
|
Đại học Thiên Tân
|
Trung Quốc
|
||
= 436
|
Học viện Công nghệ Bắc Kinh
|
Trung Quốc
|
||
= 451 | Đại học Hạ Môn |
Trung Quốc
|
||
= 462
|
Đại học hàng không Bắc Kinh
|
Trung Quốc
|
||
= 462
|
Đại học Khoa học kĩ thuật Bắc Kinh
|
Trung Quốc
|
||
= 468
|
Đại học Sơn Đông
|
Trung Quốc
|
||
= 480
|
Đại học Công nghệ Hoa Nam
|
Trung Quốc
|
||
484 | Đại học Cát Lâm |
Trung Quốc
|
||
501-510 | Đại học Đông Nam | Trung Quốc |
C. Times Higher Education (THE) Xếp hạng Đại học Thế giới
THE World University Rankings là một ấn phẩm của Tạp chí Times, công bố bảng xếp hạng các trường đại học thế giới hàng năm. Các chỉ số hoạt động được THE sử dụng được nhóm thành năm lĩnh vực: Giảng dạy (môi trường học tập); Nghiên cứu (khối lượng, thu nhập và danh tiếng); C itations (ảnh hưởng của nghiên cứu); Triển vọng quốc tế (nhân viên, sinh viên và nghiên cứu); và thu nhập từ công nghiệp (chuyển giao kiến thức).
THE gần đây đã công bố bảng xếp hạng của mình cho năm 2021 . Đây là bảng xếp hạng chung cho tất cả các môn học.
Thứ hạng | Tên quốc gia / khu vực |
Số học sinh FTE
|
Số lượng sinh viên trên mỗi nhân viên
|
Sinh viên quốc tế
|
Nữ: Tỷ lệ Nam
|
---|---|---|---|---|---|
= 20 | Đại học Thanh Hoa | 37.484 | 11,6 | 13% | 34: 66 |
23 | Đại học bắc kinh | 38.583 | 11.1 | 16% | 43: 57 |
= 70 | Đại học Phúc Đán | 32.597 | 11,2 | 13% | 52: 48 |
= 87 | Đại học Khoa học kĩ thuật Trung Quốc | 16.434 | 7.2 | 5% | n / a |
= 94 | Đại học Chiết Giang | 33.825 | 10,8 | 23% | 23: 77 |
100 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 38.556 | 11,9 | 11% | 39: 61 |
= 111 | Đại học Nam kinh | 37.475 | 17,5 | 9% | 49: 51 |
251–300 | Đại học ngoại ngữ Bắc Kinh | 3.656 | 9.0 | 1% | n / a |
251–300 | Đại học Trung Sơn | 53.734 | 16.1 | số 8% | 50: 50 |
301–350 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 23.365 | 14,9 | 11% | n / a |
301–350 | Đại học Khoa học kĩ thuật Hoa Trung | 56,941 | 16.3 | 6% | 36: 64 |
301–350 | Đại học Vũ Hán | 53,956 | 15,2 | 7% | n / a |
351–400 | Đại học Trung Nam | 53.277 | 19.1 | 3% | n / a |
351–400 | 27.085 | 14,5 | 13% | 65: 35 | |
351–400 | Đại học Nam Khai | 29.500 | 13,5 | số 8% | n / a |
401–500 | Viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân | 31.873 | 10,6 | 12% | 30: 70 |
401–500 | Đại học Hồ Nam | 41.210 | 20,2 | 2% | 47: 53 |
401–500 | Đại học Thâm Quyến | 35.396 | 14,5 | 1% | 49: 51 |
401–500 | Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc | 40.581 | 13.4 | 5% | 38: 62 |
401–500 | Đại học Thiên Tân | 37.405 | 14,5 | 7% | n / a |
401–500 | Đại học Đồng Tế | 33.740 | 12.0 | 14% | 45: 55 |
401–500 | Đại học Giao thông Tây An | 36.551 | 12,5 | 7% | 36: 64 |
501–600 | Đại học hàng không Bắc Kinh | 30.172 | 13,2 | 7% | n / a |
501–600 | Đại học Công nghệ Hóa học Bắc Kinh | 25.739 | 24,7 | 4% | 38: 62 |
501–600 | Đại học Công nghệ Bắc Kinh | 31,964 | 13,6 | số 8% | 35: 65 |
Các trường đại học được phân loại như thế nào ở Trung Quốc?
Các trường đại học Trung Quốc được phân loại theo bốn dự án của chính phủ: Dự án 211, Kế hoạch Đại học Hạng Nhất Đôi, Dự án 985 và Liên minh C9.
Dự án 211
Nó được thành lập vào năm 1985 và được thiết kế cho các trường đại học hàng đầu ở Trung Quốc. Tên của dự án bắt nguồn từ chữ viết tắt của khẩu hiệu Trung Quốc “Đối với thế kỷ 21, quản lý 100 trường đại học thành công”. Với khoảng 100 trường đại học.
Họ nhận được số tiền tài trợ cao nhất. Có 116 trường đại học trong dự án 211, và từ năm 1996 đến năm 2000, khoảng 2,2 tỷ USD đã được phân phối cho các trường đại học này.
Kế hoạch Đại học Double First Class
Nó được thành lập vào năm 2015 và mục tiêu là xây dựng 42 trường đại học đẳng cấp thế giới vào năm 2050. Nó bao gồm 36 trường đại học loại A và 6 trường đại học loại B và mục tiêu là xây dựng 465 bộ môn hạng nhất (trải rộng trên 140 trường đại học). Thông tin thêm và danh sách đầy đủ có thể được tìm thấy trên trang web của MOE tại đây .
Dự án 985
Dự án 985 này được thành lập vào tháng 5 năm 1998 (tiếng Trung 1998/5) do đó có tên là 985. Kế hoạch này nhằm thúc đẩy sự phát triển và danh tiếng của hệ thống giáo dục đại học của Trung Quốc. Nó liên quan đến sự tài trợ từ chính quyền địa phương và quốc gia để phát triển cơ sở vật chất, hội nghị và thu hút nhân tài cho thế kỷ 21.
9 thành viên sáng lập của dự án này là một phần của liên minh C9.
C9 League được coi là những trường đại học hàng đầu và do đó nhận được một lượng tài trợ lớn hơn. Các tổ chức thành viên của liên đoàn C9 bao gồm
- Đại học bắc kinh
- Đại học Thanh Hoa
- Đại học Phúc Đán
- Đại học Giao thông Thượng Hải
- Viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân
- Đại học Khoa học kĩ thuậtTrung Quốc
- Đại học Chiết Giang
- Đại học Nam Ninh
- Đại học Giao thông Tây An
Để biết thêm thông tin về phân loại các trường đại học Trung Quốc, bạn có thể đọc bài viết của chúng tôi tại đây .
Thứ hạng có quan trọng khi chọn một trường đại học Trung Quốc không?
Thứ hạng có thể hữu ích, tuy nhiên, nó không phải là yếu tố duy nhất khi quyết định học Đại học Trung Quốc nào. Mỗi trường đại học đều có thế mạnh và chuyên ngành khác nhau. Nếu bạn muốn theo học ngành kỹ thuật, bạn nên chọn một trường đại học có danh tiếng mạnh về ngành học hoặc chương trình mà bạn quan tâm.
Bạn cũng có thể muốn xem xét kinh nghiệm của sinh viên từ các sinh viên quốc tế khác. Chúng tôi giới thiệu rất nhiều câu chuyện về sinh viên trên blog của mình mà bạn có thể muốn đọc. Các bảng xếp hạng đại học thế giới hiếm khi đo lường mức độ hài lòng của sinh viên vì vậy đây là một điểm tốt cần xem xét.
Chọn một trường đại học không nên tất cả về uy tín. Nó phải là chất lượng giáo dục, hạnh phúc và kết quả.
Du học Trung Quốc cho kỳ nhập học năm 2021!
Các trường đại học Trung Quốc hiện đang mở cửa nhận hồ sơ cho kỳ nhập học năm 2021. Bạn có thể bắt đầu ứng dụng của mình tại đây!