Đại Học Chính Pháp Trung Quốc(中国政法大学)
Dự án 211
Do đó Đại Học Chính Pháp Trung Quốc là một tính năng và lợi thế của cả hai nền văn học đa ngành, lịch sử, triết học, kinh tế học, quản lý, giáo dục, khoa học vv… “211 dự án ” các trường đại học trọng điểm, ” 985 dự án ‘ kỷ luật lợi thế “Đổi mới Các dự án Cương lĩnh ” và ” Kế hoạch 2011 ” tập trung vào việc xây dựng các trường cao đẳng và đại học, trực thuộc Bộ Giáo dục. Nó cam kết xây dựng các trường đại học đẳng cấp thế giới và các ngành học đầu tiên. Trường hiện có hai cơ sở trên đường Xueyuan ở quận Haidian và đường Fuxue ở quận Changping.
Giới Thiệu
Tiền thân của trường là Viện Khoa học Chính trị và Luật Bắc Kinh, được thành lập vào năm 1952 bằng cách kết hợp các ngành luật, khoa học chính trị và xã hội học của Đại học Bắc Kinh, Đại học Thanh Hoa, Đại học Yenching và Đại học Furen. tên của trường học trong tay của chính mình. Năm 1954 , trường chuyển đến đường Xueyuan. Năm 1960 , trường trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia do nhà nước xác định. Trường Trung cấp Cách mạng Văn hóa bị đóng cửa và mở cửa trở lại vào năm 1978 . Năm 1983 , Trường Đại học Khoa học Chính trị và Luật Bắc Kinh hợp nhất với Trường Cán bộ Chính trị và Pháp luật Trung ương để thành lập Trường Đại học Khoa học Chính trị và Luật Trung Quốc. Đồng chí Đặng Tiểu Bình đã tự viết tên trường. Trường đã hình thành mô hình trường học gồm một trường và ba trường: trường đại học, trường sinh viên tiên tiến và trường cao học. Năm 1985 , trường mở cơ sở Changping. Trường Cao học đổi tên thành Trường Cao đẳng Cán bộ Quản lý Chính trị và Pháp luật Trung ương để hoạt động như một trường riêng biệt, và vào năm 2000 , trường này được sáp nhập vào Trường Đại học Khoa học Chính trị và Luật Trung Quốc.
Thành Tựu
Trường trong lịch sử 60 năm trường, đã ươm mầm đủ loại nhân tài hơn 20 triệu người, tham gia hầu khắp các hoạt động của pháp chế quốc gia, đi đầu trong việc thay đổi và cập nhật tư tưởng pháp lý của nền pháp luật dân tộc, đại diện cho các quốc gia tiến hành trao đổi học thuật trong các lĩnh vực luật và các lĩnh vực khác. Trường Luật hiện có, Trường Luật Dân sự, Thương mại và Kinh tế, Trường Luật Quốc tế, Trường Tư pháp Hình sự, Trường Chính trị và Hành chính, Trường Kinh doanh, Trường Nhân văn, Trường Ngoại ngữ, Trường Xã hội học, Trường Chủ nghĩa Mác, Trường Luật học, Trường Giáo dục Thường xuyên, Trường Quốc tế Có gần 20 khoa của trường bao gồm Trường Giáo dục và Khoa Khoa học và Công nghệ Giảng dạy .
Hợp Tác
Trường đã liên tiếp thiết lập quan hệ hợp tác với 225 trường đại học và học viện nổi tiếng tại 48 quốc gia và khu vực, hàng năm đưa hơn 1.000 giáo viên và sinh viên đi du học thông qua các dự án hợp tác và trao đổi khác nhau, và tuyển dụng hơn 300 cán bộ dài hạn. và các chuyên gia nước ngoài ngắn hạn đến giảng bài. Được thành lập vào năm 2008 , Trường Luật Trung Quốc-EU thuộc Đại học Khoa học Chính trị và Luật Trung Quốc là dự án hợp tác lớn nhất giữa chính phủ Trung Quốc và Liên minh Châu Âu trong lĩnh vực giáo dục pháp luật. Với việc thực hiện dự án này, mô hình và quy mô đào tạo nhân tài pháp lý quốc tế của trường đã hình thành. Từ năm 2009 , trường thực hiện đầy đủ chiến lược phát triển quốc tế và không ngừng nâng cao trình độ giáo dục quốc tế. Từ năm 2012 , trường đã thành lập ba Viện Khổng Tử với sự hợp tác của Đại học Bangor ở Vương quốc Anh, Đại học Bucharest ở Romania, và Đại học Cave Hill của Tây Ấn ở Barbados .
Mục tiêu giáo dục của trường là: trường tuân theo chính sách giáo dục quốc gia và luật giáo dục đại học, phát huy truyền thống, bắt kịp thời đại và phấn đấu trở thành trường luật mở, quốc tế, đa ngành và sáng tạo đẳng cấp thế giới.
Chuyên ngành
Hệ đại học
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
|
THỜI GIAN HỌC (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
triết lý
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Tiếng Trung Quốc
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Báo chí
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Tiếng Anh
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
tiếng Đức
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
tâm lý học ứng dụng
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế học
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Sự quản lý
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
quản lý tiện ích công cộng
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Kinh doanh quốc tế
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Quản lý kinh doanh
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Khoa học chính trị và Quản trị công
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Chính trị liên hợp quốc
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
xã hội học
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Pháp luật
|
4
|
người Trung Quốc
|
20000
|
Hệ thạc sĩ
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
|
THỜI GIAN HỌC (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Nghiên cứu về quá trình xã hội hóa chủ nghĩa Mác
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Lịch sử của chủ nghĩa Mác
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Triết học Mác xít
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Triết học Trung Quốc
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
triết học nước ngoài
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Hợp lý
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
tính thẩm mỹ
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Nghiên cứu tôn giáo
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Báo chí
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
giao tiếp
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
lịch sử Trung Quốc
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của lịch sử cận đại Trung Quốc
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
tài chính
|
3
|
người Trung Quốc
|
69000
|
Kinh doanh quốc tế
|
3
|
người Trung Quốc
|
54000
|
kinh tế chính trị
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
lịch sử kinh tế
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Kinh tế phương Tây
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
kinh tế thế giới
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
tài chính
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Kinh tế công nghiệp
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Thương mại quốc tế
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Kế toán
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
quản lý kinh doanh
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Sự quản lý
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
an ninh xã hội
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Giáo dục tư tưởng và chính trị
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở nước ngoài
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
luật xã hội
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Luật sở hữu trí tuệ
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
luật nhân quyền
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
luật so sánh
|
2
|
Tiếng Anh
|
43500
|
luật so sánh
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
lý thuyết pháp lý
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
lịch sử pháp lý
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Luật Hiến pháp và Luật Hành chính
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Pháp luật tố tụng hình sự
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Luật dân sự và thương mại
|
2
|
Tiếng Anh
|
43500
|
Luật dân sự và thương mại
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Luật tố tụng
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Luật kinh tế
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Luật bảo vệ tài nguyên và môi trường
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
luật quôc tê
|
2
|
Tiếng Anh
|
43500
|
luật quôc tê
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
lý thuyết chính trị
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Hệ thống chính trị Trung Quốc và nước ngoài
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Lịch sử ĐCSTQ
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Chính trị liên hợp quốc
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
quan hệ quốc tế
|
3
|
người Trung Quốc
|
29000
|
Hệ tiến sĩ
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
|
THỜI GIAN HỌC (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
kinh tế chính trị
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Kinh tế phương Tây
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
kinh tế thế giới
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Giáo dục tư tưởng và chính trị
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Nghiên cứu về quá trình xã hội hóa chủ nghĩa Mác
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở nước ngoài
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
luật xã hội
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Luật sở hữu trí tuệ
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
luật nhân quyền
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Luật chứng cứ
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
luật so sánh
|
3
|
Tiếng Anh
|
33000
|
luật so sánh
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
lý thuyết pháp lý
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
lịch sử pháp lý
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Luật Hiến pháp và Luật Hành chính
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Pháp luật tố tụng hình sự
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Luật dân sự và thương mại
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Luật tố tụng
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Luật kinh tế
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Luật bảo vệ tài nguyên và môi trường
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
luật quôc tê
|
3
|
Tiếng Anh
|
33000
|
luật quôc tê
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
lý thuyết chính trị
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Hệ thống chính trị Trung Quốc và nước ngoài
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Chính trị liên hợp quốc
|
3
|
người Trung Quốc
|
33000
|
Học bổng
- Học bổng chính phủ CSC song phương(Hệ Đại học, hệ Thạc sĩ, hệ Tiến sĩ)
- Học bổng chính phủ CSC tự chủ tuyển sinh(Hệ Thạc sĩ, hệ Tiến sĩ)
- Học bổng Khổng Tử: (hệ 1 năm tiếng, hệ Đại học)
- Học bổng thành phố Bắc Kinh (Hệ Đại học, hệ Thạc sĩ, hệ Tiến sĩ)
Quá trình chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ cần có để apply học bổng
1- Đơn apply học bổng chính phủ.
2- Giấy chứng nhận bậc học cao nhất (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).
(Đối với học sinh, sinh viên năm cuối, khi chưa tốt nghiệp thì cần có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
3- Học bạ toàn khóa (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh)
4- Ảnh thẻ nền trắng.
5- Hộ chiếu trang có ảnh (trang 2-3)
6- Kế hoạch học tập
7- Hai thư giới thiệu của Phó Giáo sư trở lên (người xin hệ Đại học không cần xin của Giáo sư, chỉ cần xin của giáo viên)
8- Chứng chỉ HSK.
9- Giấy khám sức khỏe theo form Du học Trung Quốc.
10- Tài liệu khác (Giấy khen# bằng khen#chứng nhận đã tham gia các kì thi, hoạt động ngoại khóa…) (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).
11- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật ( tùy vào yêu cầu của trường có thể xin xác nhận dân sự xin ở xã hoặc nếu trường yêu cầu lý lịch tư pháp thì XIN lý lịch tư pháp xin ở sở tư pháp tỉnh
Nhà ở
LOẠI PHÒNG |
PHÍ ĂN Ở |
PHÒNG VỆ SINH CÁ NHÂN |
PHÒNG TẮM RIÊNG |
BĂNG THÔNG RỘNG |
ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH |
MÁY ĐIỀU HÒA |
KHÁC |
Phòng đôi |
10500 |
Đúng |
Đúng |
Đúng |
Đúng |
Đúng |
Đại học |
Phòng đôi |
900 |
không |
không |
Đúng |
Đúng |
Đúng |
Học viên cao học, học viên nâng cao nói chung |
Phòng đôi |
900 |
không |
không |
Đúng |
Đúng |
Đúng |
Nghiên cứu sinh, học sinh tiên tiến |
Để tìm hiểu thêm thông tin học bổng
Các bạn có thể truy cập xem thêm vào trang: Kênh du học Việt-Trung
Hoặc Group: Hỗ trợ tự apply học bổng Trung Quốc
Facebook: Đinh Văn Hải ,
Facebook Cty : học bổng Trung Quốc