Đại Học Công Nghiệp Chiết Giang(浙江工业大学)
Thành phố:
Chương trình cấp bằng:
Số lượng sinh viên:
Trang web:http://www.iec.zjut.edu.cn/
Giới thiệu
Trường Đại Học Công Nghiệp Chiết Giang là một trường đại học trọng điểm toàn diện ở tỉnh Chiết Giang, được thành lập vào năm 1953. Tiền thân của trường có thể bắt nguồn từ Trường Công nghiệp Trung học Chiết Giang được thành lập vào năm 1910 tháng), Viện Công nghệ Hóa học Chiết Giang (tháng 6 năm 1958 đến tháng 8 năm 1960) , Viện Công nghệ Hóa học Chiết Giang (tháng 2 năm 1960 đến tháng 10 năm 1980), Viện Công nghệ Chiết Giang (tháng 2 năm 1978 đến tháng 2 năm 1993) và Viện Công nghệ Chiết Giang (tháng 2 năm 1978 đến tháng 2 năm 1993) Trong giai đoạn phát triển của trường Đại học Công nghệ (từ tháng 12 năm 1993 đến nay), trang web của trường đã được thay đổi nhiều lần, và số lượng lịch đã được chia và kết hợp. Trường Cao đẳng Cán bộ Quản lý Kinh tế Chiết Giang, Trường Công nghiệp Tàu thủy Hàng Châu và Trường Công nghiệp Vật liệu Xây dựng Chiết Giang lần lượt được sáp nhập thành Đại học Công nghệ Chiết Giang vào các năm 1994, 1999 và 2001. Sau nhiều thế hệ làm việc chăm chỉ và nỗ lực không ngừng, hiện nay trường đã phát triển thành một trường đại học nghiên cứu và giảng dạy toàn diện có tầm ảnh hưởng nhất định tại Trung Quốc, và sức mạnh toàn diện của trường đứng trong top 100 trường đại học hàng đầu cả nước. Ngày 8 tháng 6 năm 2009, Chính phủ nhân dân tỉnh Chiết Giang và Bộ Giáo dục đã ký thỏa thuận xây dựng chung, và Đại học Công nghệ Chiết Giang đứng vào hàng ngũ các trường đại học xây dựng liên hợp cấp tỉnh và cấp Bộ.
Vị Trí
Trường tọa lạc tại Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, một thành phố văn hóa lịch sử nổi tiếng và là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng thế giới. Trường có ba cơ sở Zhaohui, Pingfeng và Zhijiang, với diện tích hơn 3.000 mẫu Anh, môi trường trong khuôn viên trường trang nhã, là một khu vườn lý tưởng để học tập và nghiên cứu. Trường hiện có 66 chuyên ngành đại học, bao gồm các ngành khoa học, kỹ thuật, văn học, luật, nông nghiệp, triết học, kinh tế, y học, quản lý, giáo dục và 11 chuyên ngành nghệ thuật chính, có 22 trường cao đẳng và 2 khoa. Trường hiện có 4 trạm di động sau tiến sĩ; 25 bộ môn cấp hai được cấp bằng tiến sĩ, liên quan đến 8 bộ môn cấp một, trong đó có 5 bộ môn cấp một được cấp bằng tiến sĩ; 101 bộ môn cấp hai được cấp bằng thạc sĩ, liên quan các ngành cấp một 32, bao gồm 24 ngành cấp một được phép cấp bằng thạc sĩ; có quyền cấp 5 bằng chuyên môn bao gồm MBA, thạc sĩ kỹ thuật, thạc sĩ khuyến nông, thạc sĩ dược, thạc sĩ quản lý kỹ thuật; quyền tuyển sinh của sinh viên Đài Loan . Tổng tài sản cố định hiện có của trường là 3,398 tỷ nhân dân tệ. Thư viện có diện tích hơn 60.000m2, với bộ sưu tập hơn 8,34 triệu đầu sách (bao gồm cả sách điện tử) và 274.591 loại ấn phẩm định kỳ của Trung Quốc và nước ngoài.
Đội ngũ
Trường có đội ngũ giảng viên hùng hậu, với 3.295 giảng viên, trong đó có 2.077 giáo viên chính thức, 413 giáo viên có chức danh cao cấp, 954 giáo viên có chức danh phó cao cấp và 953 giáo viên có trình độ tiến sĩ. Có 1 viện sĩ Học viện Kỹ thuật Trung Quốc, 3 viện sĩ Học viện Khoa học Trung Quốc và Học viện Kỹ thuật Trung Quốc, 6 chuyên gia trẻ và trung tuổi cấp quốc gia có đóng góp xuất sắc, 3 giáo viên giảng dạy cấp quốc gia, 2 giáo viên đạt giải Quỹ Thanh niên Xuất sắc Quốc gia, và “Chương trình Nghìn Tài Năng” trung ương 2 ứng cử viên, 1 giáo sư ưu tú của “Học giả Trường Giang” của Bộ Giáo dục, 1 nhóm đổi mới của Bộ Giáo dục, 2 nhóm giảng dạy cấp quốc gia, 25 ứng viên cho các các chương trình đào tạo nhân tài cấp quốc gia, 5 chuyên gia đặc biệt từ tỉnh Chiết Giang, tỉnh Chiết Giang Có 19 chuyên gia trẻ và trung niên có đóng góp xuất sắc trong tỉnh, 17 ứng viên cho “Chương trình Ngàn nhân tài” ở tỉnh Chiết Giang, và 17 người được bổ nhiệm đặc biệt các giáo sư ở tỉnh Chiết Giang. Hiện tại, có 34.977 sinh viên chính quy; 7.730 nghiên cứu sinh thuộc nhiều loại khác nhau (491 nghiên cứu sinh và 7.239 học viên cao học); hơn 20.000 sinh viên giáo dục người lớn; 1.709 sinh viên quốc tế.
Cơ sở vật chất
Trường hiện có 1 chuyên ngành trọng điểm quốc gia (trồng trọt), 1 “cơ sở hợp tác khoa học và công nghệ quốc tế” quốc gia, 1 cơ sở phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia trồng trọt, 1 công viên khoa học đại học quốc gia (xây dựng chính), và các phòng thí nghiệm kỹ thuật liên hợp quốc gia và địa phương. 1, 2 phòng thí nghiệm trọng điểm của Bộ Giáo dục, 2 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật của Bộ Giáo dục, 1 giàn trình diễn dịch vụ công ích DNNVV quốc gia của Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin, 1 cơ sở đào tạo giáo viên dạy nghề trọng điểm quốc gia, 2 trung tâm trình diễn dạy học thực nghiệm quốc gia, Chiết Giang 9 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp tỉnh, 10 cơ sở đổi mới khoa học và công nghệ lớn ở tỉnh Chiết Giang, 1 cơ sở nghiên cứu trọng điểm về triết học và khoa học xã hội ở tỉnh Chiết Giang; 5,3 cơ sở nghiên cứu chính về khoa học xã hội và nhân văn ở tỉnh Chiết Giang, 22 ngành trọng điểm ở Chiết Giang Tỉnh; 7 chuyên ngành tiêu biểu cấp quốc gia, 9 chuyên đề giỏi cấp quốc gia, 3 chuyên đề giảng dạy song ngữ cấp quốc gia và 50 chuyên đề giỏi cấp tỉnh, 3 khu thực nghiệm đổi mới mô hình đào tạo nhân tài cấp quốc gia, 7 thực hành kỹ thuật cấp quốc gia trung tâm giáo dục, 20 chuyên ngành trọng điểm cấp tỉnh Chiết Giang (xây dựng), 15 chuyên ngành cấp tỉnh, và 13 trung tâm trình diễn giảng dạy thực nghiệm cấp tỉnh (địa điểm xây dựng). Trường là trường đại học thí điểm của “Chương trình Giáo dục và Đào tạo Kỹ sư Xuất sắc” của Bộ Giáo dục và là đơn vị dự án của “Chương trình Đào tạo Khởi nghiệp và Đổi mới Sinh viên Đại học Quốc gia”. Trong 2 kỳ giải thành tích dạy học cấp học vừa qua, em đã đạt 3 giải nhì cấp quốc gia và 10 giải nhất cấp tỉnh. Trường có 350 thành tích nghiên cứu khoa học đạt giải thành tựu nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp bộ, trong đó có 19 giải thưởng sáng chế quốc gia và giải thưởng tiến bộ khoa học công nghệ cấp quốc gia. Tính đến cuối năm 2011, quyền sở hữu bằng sáng chế phát minh hiệu quả của trường đứng thứ 13 trong số các trường đại học quốc gia. Năm 2011, trường xếp thứ 68, 59 và 42 trong số các trường đại học trong nước về số lượng bài báo được trích xuất bởi ba cơ quan chỉ số chính là SCIE, EI và CPCI-S. Năm 2012, quỹ nghiên cứu khoa học của trường nhận được 405 triệu nhân dân tệ.
Nhà trường tuân thủ phương châm trường học là “Đạo đức và nhân đức”, đặt việc nâng cao chất lượng giáo dục lên vị trí quan trọng, đồng thời nỗ lực đào tạo những nhân tài ưu tú có thể lãnh đạo và thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của Chiết Giang và thậm chí của cả nước. Từ khi thành lập đến nay đã 60 năm, trường đã đào tạo ra gần 200.000 nhân tài kiệt xuất cho đất nước. Năm 2003, trường đã vượt qua kỳ đánh giá xếp loại công tác giảng dạy bậc đại học của Bộ Giáo dục với kết quả xuất sắc. Trong những năm gần đây, chất lượng sinh viên không ngừng được nâng cao, sinh viên tốt nghiệp được nhà tuyển dụng ưa chuộng, tỷ lệ có việc làm ban đầu của sinh viên tốt nghiệp luôn trên 93%, sinh viên ra trường có việc làm ban đầu đạt trên 95%.
Hoạt động giao lưu đối ngoại của trường ngày càng sôi nổi, đã thiết lập được quan hệ hợp tác liên trường với hơn 60 trường đại học của Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, Nhật, Bỉ, Úc, Nga, Hàn Quốc, Thụy Điển, Áo và các nước khác đã đạt được nhiều tiến bộ trong trao đổi học thuật và hợp tác nghiên cứu khoa học, hợp tác Trung-nước ngoài trong việc điều hành trường học, giới thiệu thông tin tình báo ở nước ngoài, giáo dục cho sinh viên quốc tế ở Trung Quốc và dạy tiếng Trung Quốc như một ngoại ngữ. Hiện tại, trường có đủ điều kiện để tuyển sinh quốc tế theo học bổng chính phủ Trung Quốc, học bổng học viện Khổng Tử, học bổng chính phủ tỉnh Chiết Giang. các khóa học tiến sĩ.
Thành tích
Nhà trường tích cực thúc đẩy việc xây dựng tiêu chuẩn hóa các ngành công nghiệp do trường quản lý, và tuân theo đường lối phát triển kết hợp sản xuất, học tập và nghiên cứu và hợp tác đổi mới. Trong số đó, Công ty TNHH Viện Nghiên cứu Thiết kế và Quy hoạch Kiến trúc được chọn là một trong “100 Viện Thiết kế Kiến trúc Nổi tiếng ở Trung Quốc đương đại”, và Công ty TNHH Thiết bị Hóa chất và Công ty TNHH Thiết bị Điều hướng Hàng Châu là quốc gia. doanh nghiệp công nghệ cao. Logistics của trường phù hợp với xu hướng đổi mới xã hội hóa, thành lập tập đoàn logistics, mô phỏng hoạt động của doanh nghiệp, có căng tin “Top 100” quốc gia trong các trường cao đẳng và đại học, xây dựng hệ thống đảm bảo dịch vụ logistics trường cao đẳng mới phù hợp với và đáp ứng nhu cầu phát triển của trường.
Trường đã có nhiều thành tích đáng kể trong công tác, liên tiếp đạt “Tổ chức cơ sở Đảng tiên tiến toàn quốc”, “Trường tiên tiến toàn quốc về xây dựng Đảng và công tác tư tưởng, chính trị”, “Trường mô hình Bộ Giáo dục về trường học quản lý theo luật “,” Sinh viên tốt nghiệp đại học tổng hợp toàn quốc “Các danh hiệu danh dự như” Tập thể tiên tiến vì sức khỏe và việc làm “và” Tập thể kiểu mẫu của tỉnh Chiết Giang “. Ngày nay, khi đất nước thực hiện chiến lược trẻ hóa đất nước thông qua khoa học và giáo dục và xây dựng một đất nước đổi mới, Đại học Công nghệ Chiết Giang phải gánh vác gánh nặng đó, phấn đấu xây dựng một trường đại học nghiên cứu toàn diện với những đặc điểm riêng biệt của khu vực và đáp ứng nhu cầu kinh tế khu vực. -chất lượng, tiến bộ xã hội, thịnh vượng quốc gia và phục hồi quốc gia. một số đóng góp.
Chuyên ngành
Đại học
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
|
THỜI GIAN HỌC (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Tiệm thuốc
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Quảng cáo
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
đài phát thanh và truyền hình
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Công nghệ sinh học
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Kinh tế và Thương mại Quốc tế (Kinh doanh Trung Quốc)
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
kinh tế quốc tế và thương mại
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
kinh tế quốc tế và thương mại
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
tài chính
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
tài chính
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Quản lý kỹ thuật
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Quản lý kinh doanh
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
Quản lý kinh doanh
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Quản lý tài chính
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
kỹ thuật chế tạo người máy
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
công trình dân dụng
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
Khoa học và kỹ thuật thực phẩm
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Kỹ thuật sinh học
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Kỹ thuật Hệ thống Năng lượng và Môi trường
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
kỹ thuật phần mềm
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
kỹ thuật phần mềm
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
khoa học máy tính và công nghệ
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
khoa học máy tính và công nghệ
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
kỹ sư cơ khí
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
kỹ sư cơ khí
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Thiết bị Quy trình và Kỹ thuật Điều khiển
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Kỹ thuật xe cộ
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Kỹ thuật về môi trường
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
Kỹ thuật dược phẩm
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
Kỹ thuật Công nghiệp (Kỹ thuật)
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Kỹ thuật điện và tự động hóa
|
4
|
Tiếng Anh
|
18800
|
vật liệu polyme và kỹ thuật
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Tài liệu khoa học và kỹ thuật
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Kỹ thuật hậu cần (Kỹ thuật)
|
4
|
người Trung Quốc
|
16200
|
Thạc sĩ
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
|
THỜI GIAN HỌC (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Tiệm thuốc
|
3
|
Tiếng Anh
|
24800
|
Tiệm thuốc
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
tin tức và tuyên truyền
|
2
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Báo chí
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Hóa chất
|
3
|
Tiếng Anh
|
24800
|
Hóa chất
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
vi trùng học
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Hóa sinh và Sinh học phân tử
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
kinh tế học ứng dụng
|
2,5
|
Tiếng Anh
|
24800
|
Giáo dục quốc tế Trung Quốc
|
2
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Công nghệ Giáo dục
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
sư phạm
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Quản lý kinh doanh
|
2,5
|
Tiếng Anh
|
24800
|
Kỹ thuật sinh học
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Tài liệu khoa học và kỹ thuật
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Hóa chất
|
3
|
Tiếng Anh
|
24800
|
Hóa chất
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Kỹ thuật Điện và Kỹ thuật Nhiệt vật lý
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
kỹ thuật hóa học và công nghệ
|
3
|
Tiếng Anh
|
24800
|
kỹ thuật hóa học và công nghệ
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Sinh hóa
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật)
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
kỹ sư cơ khí
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Khoa học và Kỹ thuật Điều khiển
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
công trình dân dụng
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông
|
3
|
người Trung Quốc
|
22600
|
Tiến sĩ
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
|
THỜI GIAN HỌC (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Tiệm thuốc
|
4
|
Tiếng Anh
|
27800
|
Tiệm thuốc
|
4
|
người Trung Quốc
|
25000
|
Quản lý kinh doanh
|
4
|
người Trung Quốc
|
25000
|
Tài liệu khoa học và kỹ thuật
|
4
|
người Trung Quốc
|
25000
|
Kỹ thuật Điện và Kỹ thuật Nhiệt vật lý
|
4
|
người Trung Quốc
|
25000
|
kỹ thuật hóa học và công nghệ
|
4
|
Tiếng Anh
|
27800
|
kỹ thuật hóa học và công nghệ
|
4
|
người Trung Quốc
|
25000
|
Sinh hóa
|
4
|
người Trung Quốc
|
25000
|
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật)
|
4
|
người Trung Quốc
|
25000
|
kỹ sư cơ khí
|
3
|
người Trung Quốc
|
25000
|
khoa học máy tính và công nghệ
|
4
|
Tiếng Anh
|
27800
|
khoa học máy tính và công nghệ
|
4
|
người Trung Quốc
|
25000
|
Khoa học và Kỹ thuật Điều khiển
|
4
|
người Trung Quốc
|
25000
|
công trình dân dụng
|
4
|
người Trung Quốc
|
25000
|
Học bổng
Quá trình chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ cần có để apply học bổng
1- Đơn apply học bổng chính phủ.
2- Giấy chứng nhận bậc học cao nhất (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).
(Đối với học sinh, sinh viên năm cuối, khi chưa tốt nghiệp thì cần có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
3- Học bạ toàn khóa (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh)
4- Ảnh thẻ nền trắng.
5- Hộ chiếu trang có ảnh (trang 2-3)
6- Kế hoạch học tập
7- Hai thư giới thiệu của Phó Giáo sư trở lên (người xin hệ Đại học không cần xin của Giáo sư, chỉ cần xin của giáo viên)
8- Chứng chỉ HSK.
9- Giấy khám sức khỏe theo form Du học Trung Quốc.
10- Tài liệu khác (Giấy khen# bằng khen#chứng nhận đã tham gia các kì thi, hoạt động ngoại khóa…) (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).
11- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật ( tùy vào yêu cầu của trường có thể xin xác nhận dân sự xin ở xã hoặc nếu trường yêu cầu lý lịch tư pháp thì XIN lý lịch tư pháp xin ở sở tư pháp tỉnh
nhà ở
LOẠI PHÒNG |
PHÍ ĂN Ở |
PHÒNG VỆ SINH CÁ NHÂN |
PHÒNG TẮM RIÊNG |
BĂNG THÔNG RỘNG |
ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH |
MÁY ĐIỀU HÒA |
KHÁC |
Phòng đôi |
5300 |
Đúng |
Đúng |
Đúng |
Đúng |
Đúng |
|
Để tìm hiểu thêm thông tin học bổng
Các bạn có thể truy cập xem thêm vào trang: Kênh du học Việt-Trung
Hoặc Group: Hỗ trợ tự apply học bổng Trung Quốc
Facebook: Đinh Văn Hải ,
Facebook Cty : học bổng Trung Quốc