Đại học Y khoa Quảng Đông(广东医科大学)
Đại học Y khoa Quảng Đông (GDMU) được thành lập năm 1958 với tên gọi Chi nhánh Trạm Giang của Trường Cao đẳng Y tế Tôn Trung Sơn và hiện nay bao gồm hai cơ sở, một trong số đó nằm ở Trạm Giang, một thành phố trung tâm cấp tỉnh quan trọng ở Quảng Đông và cơ sở còn lại là nằm trong Khu công nghiệp Khoa học và Công nghệ Hồ Tùng Sơn xinh đẹp của Đông Quan, một thành phố cốt lõi ở Quảng Đông-Hồng Kông-Vùng Vịnh Đại Macao.
GDMU là cơ sở lớn nhất cho các chuyên gia y tế và là một trong 16 trường đại học được phép cấp bằng tiến sĩ ở Quảng Đông. Cả bản thân trường đại học và ngành Y học lâm sàng đã được liệt kê trong danh sách 1% hàng đầu toàn cầu trong bảng xếp hạng ESI (Bản chất của các chỉ số khoa học) từ năm 2015. Kể từ năm 2019, trường đã được liệt kê trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới của CWUR và USNews. Vào năm 2020, dược lý học và độc chất học đã trở thành một ngành học khác được liệt kê trong danh sách 1% hàng đầu toàn cầu trong bảng xếp hạng ESI.
GDMU hiện có 20.000 sinh viên toàn thời gian, 14 trường (khoa), 33 chương trình đại học, 7 bệnh viện trực thuộc, 12 trường y tế lâm sàng không trực thuộc và 26 bệnh viện giảng dạy không liên kết. GDMU đã từng bước phát triển để trở thành một trường đại học tổng hợp với bảy ngành học, bao gồm y học, khoa học, quản lý, kỹ thuật, văn học, luật và kinh tế. Hiện tại, có 1 ngành chính được phép đào tạo trình độ tiến sĩ là y học lâm sàng, 6 ngành chính được phép đào tạo thạc sĩ là y học lâm sàng, khoa học y học cơ bản, y tế công cộng và y tế dự phòng, công nghệ y tế, dược và sinh học. Bên cạnh đó, có 7 bộ môn trọng điểm cấp tỉnh, trong đó có 1 bộ môn mũi nhọn, 2 bộ môn dự bị và 4 bộ môn đặc trưng.
GDMU hiện có 1284 giáo viên toàn thời gian, bao gồm 67 giám sát tiến sĩ, 921 giám sát thạc sĩ và 2 viện sĩ kiêm nhiệm. Ngoài ra, trường còn cung cấp môi trường giảng dạy và nghiên cứu khoa học tuyệt vời, bao gồm 2 trung tâm nghiên cứu khoa học, 6 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp tỉnh và trung tâm nghiên cứu công nghệ kỹ thuật, 22 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp thành phố và 1 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ. Trong 62 năm qua, GDMU đã đào tạo hơn 200.000 chuyên gia y tế làm việc tại các cơ sở y tế khác nhau ở Quảng Đông và các tỉnh khác. Trường tuân thủ chiến lược mở cửa và duy trì mối quan hệ hợp tác với các trường đại học và viện nghiên cứu khoa học tại Hoa Kỳ, Anh, Đức, Úc, Nhật Bản, Phần Lan, Ba Lan, Malaysia, v.v., cùng với các trường đại học và viện nghiên cứu khoa học ở Hồng Kông, Macao và Đài Loan.
Chuyên ngành
# | Tên chương trình | Ngày bắt đầu ứng dụng | Thời hạn nộp đơn | Ngay nhập học | Ngôn ngữ hướng dẫn | Học phí (RMB) | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Y tế dự phòng và sức khỏe cộng đồng | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
2 | Y học lâm sàng | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
3 | Kiểm tra và Kiểm dịch Sức khỏe | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
4 | Y học lâm sàng | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 38000 | Ứng dụng |
5 | Y học lâm sàng | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 33000 | Ứng dụng |
6 | Y học lâm sàng | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 27000 | Ứng dụng |
7 | Khoa học y tế cơ bản | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 33000 | Ứng dụng |
8 | Khoa học y tế cơ bản | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 27000 | Ứng dụng |
9 | Sức khỏe & Y tế Dự phòng | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 27000 | Ứng dụng |
10 | Kỹ thuật y khoa | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 33000 | Ứng dụng |
11 | Kỹ thuật y khoa | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 27000 | Ứng dụng |
12 | Công nghệ Phòng thí nghiệm Y học | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
13 | Công nghệ thí nghiệm y tế | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
14 | Tiệm thuốc | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
15 | Điều dưỡng | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
16 | Trung Quốc Materia Mediea | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
17 | Tâm lý học ứng dụng | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
18 | Kỹ thuật y sinh | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
19 | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
20 | Quản lý tài nguyên thông tin | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 20000 | Ứng dụng |
21 | Y học lâm sàng | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
22 | Sức khỏe & Y tế Dự phòng | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 33000 | Ứng dụng |
23 | Tiệm thuốc | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 33000 | Ứng dụng |
24 | Tiệm thuốc | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 27000 | Ứng dụng |
25 | Sinh học | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 33000 | Ứng dụng |
26 | Sinh học | 2021-01-10 | 2021-07-10 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 27000 | Ứng dụng |
Học phi & học bổng
(1) Tiến sĩ chương trình ( Nghiên cứu -type) : 38 , 000 RMB / năm học cho vừa tiếng Anh , 3 2, 000 RMB / năm học đối với người Trung Quốc vừa
(2) Thạc sĩ mức độ chương trình ( Nghiên cứu-type) : 33 , 000 RMB / năm học cho vừa tiếng Anh , 27, 000 RMB / năm học cho Trung Quốc trung bình.
(3) Cử nhân văn bằng chương trình :
20, 000 RMB / năm học
Phí ăn ở:
6000 RMB / người / giường (phòng đôi) / năm học ;
4 . Các chi phí khác: Phí tài liệu giảng dạy, khám sức khỏe, chữa bệnh, bảo hiểm toàn diện, giấy phép cư trú, ăn ở, điện nước, mạng,… do du học sinh tự chi trả.
5 . Số tiền thu phí cụ thể sẽ tùy thuộc vào mức giá được chính quyền tỉnh phê duyệt.
II. Học bổng s
1. Ứng viên có thể đăng ký “Học bổng Đại học Y khoa Quảng Đông dành cho sinh viên năm nhất quốc tế” (10000 RMB cho chương trình Cử nhân; 20000 RMB cho Chương trình Thạc sĩ; 30000 RMB cho Chương trình Tiến sĩ). Người đạt học bổng phải thanh toán đầy đủ học phí và phí ăn ở sau khi nhập học và học bổng sẽ được trả vào tài khoản cá nhân một tháng sau khi nhập học.
2. Sinh viên có thể đăng ký “học bổng dành cho sinh viên quốc tế của chính quyền tỉnh Quảng Đông” và “học bổng dành cho sinh viên quốc tế xuất sắc của Đại học Y Quảng Đông”.
Quá trình chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ cần có để apply học bổng
1- Đơn apply học bổng chính phủ.
2- Giấy chứng nhận bậc học cao nhất (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).
(Đối với học sinh, sinh viên năm cuối, khi chưa tốt nghiệp thì cần có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
3- Học bạ toàn khóa (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh)
4- Ảnh thẻ nền trắng.
5- Hộ chiếu trang có ảnh (trang 2-3)
6- Kế hoạch học tập
7- Hai thư giới thiệu của Phó Giáo sư trở lên (người xin hệ Đại học không cần xin của Giáo sư, chỉ cần xin của giáo viên)
8- Chứng chỉ HSK.
9- Giấy khám sức khỏe theo form Du học Trung Quốc.
10- Tài liệu khác (Giấy khen# bằng khen#chứng nhận đã tham gia các kì thi, hoạt động ngoại khóa…) (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).
11- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật ( tùy vào yêu cầu của trường có thể xin xác nhận dân sự xin ở xã hoặc nếu trường yêu cầu lý lịch tư pháp thì XIN lý lịch tư pháp xin ở sở tư pháp tỉnh
Nhà ở
6000 RMB / người / giường (phòng đôi) / năm học